Tham khảo Quần_xã_sinh_học

  1. 1 2 Campbell và cộng sự: "Sinh học " - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2010.
  2. Tài liệu Chuyên Sinh học Trung học phổ thông Sinh thái học, Mai Sỹ Tuấn (Chủ Biên), Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam (trang 64).
  3. 1 2 "Sinh học 12" - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2019.
  4. 1 2 Vũ Trung Tạng: "Cơ sở Sinh thái học" - Nhà xuất bản Giáo dục, 2008.
  5. Cần phân biệt khái niệm hệ sinh thái (ecology), khu sinh học (biome) và sinh quyển...
  6. 1 2 Bồi dưỡng Học sinh giỏi Sinh học Trung học phổ thông - Sinh thái học, Vũ Trung Tạng, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
  7. Tài liệu Chuyên Sinh học Trung học phổ thông Sinh thái học, Mai Sỹ Tuấn (Chủ Biên), Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam (trang 65).
  8. Nguyễn Nghĩa Thìn (1997) The vegetation of Cuc Phuong National Park, Vietnam. SIDA 17(4): 719-759.
  9. Robson C. R. (1995) From the field. OBC Bulletin 21: 68-73.
  10. http://en.prescott-russell.on.ca/visitors_and_leisure/larose_forest. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  11. “Association (ecology)”. Wikipedia.
  12. “Plum Island (New York)”. Wikipedia.
  13. “Winter Strageties of Ruffed Grouse in a Mixed Nothern Forest”. Jstor.
  14. Biology Campbell - Reece. Pearson Education. ISBN 0805368442.
  15. Theo điều 3 Luật Đa dạng sinh học 2008, "hành lang đa dạng sinh học là khu vực nối liền các vùng sinh thái tự nhiên cho phép các loài sinh vật sống trong các vùng sinh thái đó có thể liên hệ với nhau."
  16. Agustin Estrada-Pena (2003), Biology Campbell - Reece (8th edition), Pearson Education Publisher.
  17. Colwell, Robert K. (2009). "Biodiversity: Concepts, Patterns and Measurement". In Simon A. Levin (ed.). The Princeton Guide to Ecology. Princeton: Princeton University Press. pp. 257–263.
  18. Tài liệu chuyên Sinh học Trung học phổ thông - Sinh học, Mai Sỹ Tuấn (Chủ biên), Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam.
  19. “Cây đước phòng hộ - vệ sĩ bờ biển vùng nước mặn”. Việt Nam Forestry.
  20. "Sinh học 11" (giai đoạn từ năm 1990 đến 2007), Hoàng Đức Nhận & Đặng Hữu Lanh - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 1998.
  21. “Plant Succession”. National Park Service.
  22. “Succession”. Glacier Bay National Park.
  23. “Examples of Keystone Species”. Your Dictionary. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2019.
  24. “Szpak, Paul; Orchard, Trevor J.; Salomon, Anne K.; Gröcke, Darren R. (2013). "Regional ecological variability and impact of the maritime fur trade on nearshore ecosystems in southern Haida Gwaii (British Columbia, Canada): evidence from stable isotope analysis of rockfish (Sebastes spp.) bone collagen". Archaeological and Anthropological Sciences. 5 (2): 159–182. doi:10.1007/s12520-013-0122-y”. SpringerLink. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2020.
  25. “Estes, James E.; Smith, Norman S.; Palmisano, John F. (1978). "Sea otter predation and community organization in the Western Aleutian Islands, Alaska". Ecology. 59 (4): 822–833. doi:10.2307/1938786”. ESA Journal.
  26. “Cohn, J. P. (1998). "Understanding Sea Otters". BioScience. 48 (3): 151–155. doi:10.2307/1313259”. Oxford Academic | Journals.
  27. “Ripple, William J.; Beschta, Robert L. (2004). "Wolves and the Ecology of Fear: Can Predation Risk Structure Ecosystems?". BioScience. Oxford University Press. 54 (8): 755. doi:10.1641/0006-3568(2004)054[0755:WATEOF]2.0.CO;2”. Oxford Academic. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2019.
  28. “Vì sao hải ly phải đắp đập?”. vnExpress. 17 tháng 1 năm 2001.
  29. “Beaver dam”. Wikipedia.
  30. “Environmental impacts of beavers”. Wikipedia.
  31. “Ecosystem and community structure”. Homework Market.
  32. Sally D. Hacker, Mark D. Bertness. “Morphological and Physiological Consequences of a Positive Plant Interaction”. ESA Journals.
  33. 1 2 Bộ Giáo dục và Đào tạo (Việt Nam). Sinh học 12 (Nâng cao). Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. tr. 230. ISBN 9786040002174.
  34. Đaođy trong suốt thời gian một năm đã nghiên cứu những quần thể động vật tiết túc trong năm tầng cơ bản của rừng cây Sồi và cây Bách ở bang Missuri, ông thấy trong 240 loài (gồm côn trùng, nhện và đa túc) cho thấy: 181 loài (gần 75%) chỉ phân bố trong một tầng; 32 loài (gần 13%) sống ở hai tầng; 19 loài (gần 8%) sống được trong ba tầng; ngoài ra có từ 3-5 loài sống được ở trong cả 4 tầng hoặc 5 tầng. Tuy nhiên, vào thời kỳ sinh sản chúng thường gắn bó với một tầng nhất định. (https://hocday.com/mc-lc-chng-mt-cc-khi-nim-chung-v-sinh-thi-hc.html?page=7)

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Quần_xã_sinh_học http://en.prescott-russell.on.ca/visitors_and_leis... http://www.vast.ac.vn/en/about-vast/organization-c... https://www.britannica.com/science/community-biolo... https://hocday.com/mc-lc-chng-mt-cc-khi-nim-chung-... https://www.homeworkmarket.com/files/chapter17-306... https://academic.oup.com/bioscience/article/48/3/1... https://academic.oup.com/bioscience/article/54/8/7... https://link.springer.com/article/10.1007/s12520-0... https://www.toursinvietnam.com/vietnam-travel-guid... https://esajournals.onlinelibrary.wiley.com/doi/ab...